Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm
Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm

9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết

--
Web Tin Học Trường Tín có bài: 9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết Hàm là thành phần chính của các ứng dụng bảng tính như Google Sheets. Nhưng nếu bạn hiếm khi sử dụng chúng hoặc chỉ mới bắt đầu, chúng có thể khiến bạn thấy choáng ngợp. Sau đây là một số hàm đơn giản của Google Sheets.

Hàm là phần tử chính của các ứng dụng bảng tính như Google Sheets. Nhưng nếu bạn hiếm khi dùng chúng hoặc chỉ mới bắt đầu, chúng cũng có thể có thể khiến bạn thấy choáng ngợp. Sau này là một số hàm dễ dàng của Google Sheets.

1. Hàm SUM

Không gì cơ bản hơn khi làm việc với những con số là cộng tổng. Sử dụng hàm SUM, bạn cũng có thể có thể tính tổng nhiều số, cộng các số trong ô hoặc sử dụng kết hợp cả hai.

Cú pháp của hàm là SUM(value1,value2,…) với value1 bắt buộc và value2 tùy chọn.

Để tính tổng các số 10 , 20 30 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =SUM(10,20,30)   

Để tính tổng các số trong những ô từ A1 đến A5 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =SUM(A1:A5)   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm SUM

2. Hàm AVERAGE

Có thể bạn phải biết giá trị bình quân của các số trong phạm vi ô. Hàm AVERAGE sẽ giúp bạn thực hiện việc này.

Tương tự như phương pháp tính giá trị trung bình trong Excel, cú pháp của hàm Google Sheets là AVERAGE (value1,value2,…) với value1 bắt buộc và value2 tùy chọn.

Để tìm giá trị bình quân của các số 10, 20 và 30, bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =AVERAGE(10,20,30)   

Để tìm giá trị trung bình của các số trong phạm vi ô từ A1 đến A5 , hãy sử dụng công thức sau:

   =AVERAGE(A1:A5)   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm AVERAGE

Mẹo : Bạn cũng có thể có thể xem các phép tính cơ bản không có công thức trong Google Sheets.

3. Hàm COUNT

Nếu đã từng phải đếm các ô, bạn sẽ đánh giá cao hàm COUNT. Với hàm này, bạn cũng đều có thể đếm có bao nhiêu ô trong 1 phạm vi chứa số.

Cú pháp của hàm là COUNT(value1,value2,…) với value1 là bắt buộc và value2 là tùy chọn.

Để đếm các ô từ A1 đến A5 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =COUNT(A1:A5)   

Để đếm các ô từ A1 đến A5 D1 đến D5 , hãy sử dụng công thức sau:

   =COUNT(A1:A5,D1:D5)   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm COUNT

Bạn cũng có thể có thể đếm dữ liệu phù phù hợp với tiêu chuẩn bằng COUNTIF trong Google Sheets.

4. Hàm NOW và TODAY

Nếu muốn coi ngày và giờ ngày nay mỗi lúc mở Google Sheets, bạn cũng có thể có thể sử dụng hàm NOW hoặc TODAY. NOW hiển thị ngày và giờ khi đang TODAY chỉ hiển thị ngày hiện tại.

Cú pháp cho từng hàm lần lượt là NOW() TODAY() không có đối số bắt buộc. Chỉ cần nhập một trong những tin tức sau vào trang tính của bạn để hiển thị ngày và giờ hoặc chỉ ngày.

   NOW() TODAY()   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm NOW và TODAY

Nếu muốn ngày tháng xuất hiện ở một định dạng nhất định, bạn cũng đều có thể đặt định hình ngày mặc định trong Google Sheets.

5. Hàm CLEAN

Khi bạn nhập dữ liệu từ một vị trí khác vào trang tính của mình, dữ liệu đó cũng đều có thể cho dù là các ký tự không in được hoặc ASCII như dấu cách và xuống dòng. Hàm CLEAN loại bỏ cả ký tự hiển thị và không nhìn thấy.

Cú pháp là CLEAN(text) với phần text (nội dung) là bắt buộc.

Để xóa các ký tự không in được khỏi văn bản trong ô A1 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =CLEAN(A1)   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm CLEAN

Lưu ý : Bởi vì hàm này loại bỏ cả ký tự bạn cũng đều có thể và chẳng thể nhìn thấy, nên bạn cũng có thể không nhận ra sự khác biệt trong ô kết quả.

6. Hàm TRIM

Một hàm có ích khác để dọn dẹp trang tính là TRIM. Cũng giống như trong Microsoft Excel, hàm này loại bỏ các khoảng trắng trong 1 ô.

Cú pháp là TRIM(text) trong đó phần text có thể đại diện cho 1 tham chiếu ô hoặc văn bản thực tế.

Để loại bỏ khoảng trong trắng ô A1 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =TRIM(A1)   

Để xóa khoảng trắng khỏi ” remove extra space ” , hãy sử dụng công thức sau:

   =TRIM(" remove extra space ")   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm TRIM

7. Hàm CONCATENATE và CONCAT

Để phối hợp chuỗi, văn bản hoặc giá trị, bạn cũng có thể sử dụng hàm CONCATENATE và CONCAT. Sự khác biệt chính giữa hai hàm đây là CONCATENATE cung cấp tính linh hoạt cao hơn. Ví dụ, bạn cũng có thể kết hợp các từ và chèn khoảng trắng giữa chúng.

Cú pháp cho mỗi hàm lần lượt là CONCATENATE(string1,string2,…) CONCAT(value1,value2) trong đó tất cả các đối số ngoại trừ string2 là bắt buộc.

Để kết hợp các giá trị trong ô A1 B1 , bạn cũng đều có thể sử dụng công thức sau:

   =CONCATENATE (A1,B1)   

Để kết hợp các từ “How”, “To” “Geek” với dấu cách, bạn sẽ sử dụng công thức này:

   =CONCATENATE("How"," ","To"," ","Geek")    

Để kết hợp các giá trị 3 5 , bạn có thể sử dụng công thức sau:

   =CONCAT(3,5)   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm CONCATENATE và CONCAT

8. Hàm IMAGE

Mặc dù Google Sheets cung cấp tính năng chèn hình ảnh vào ô, nhưng hàm IMAGE cung cấp cho bạn các tùy chọn bổ sung để thay đổi kích cỡ hoặc đặt độ cao và bề rộng tùy chỉnh theo pixel.

Cú pháp của hàm là IMAGE(url, mode, height, width) với URL bắt buộc và các đối số khác là tùy chọn.

Để chèn một hình ảnh có URL, bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =IMAGE("https://logos-download.com/wp-content/uploads/2019/11/How-To_Geek_Logo.png")   

Để chèn và một hình ảnh đã được thay đổi kích thước với độ cao và bề rộng tùy chỉnh, hãy sử dụng công thức sau:

   =IMAGE ("https://logos-download.com/wp-content/uploads/2019/11/How-To_Geek_Logo.png", 4,50,200)   

4 trong công thức này là chế độ cho phép kích thước tùy chỉnh của hình ảnh là 50 x 200 pixel.

9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm IMAGE

Lưu ý : Bạn không thể sử dụng đồ họa SVG hoặc URL cho hình ảnh trong Google Drive.

9. Hàm ISEMAIL và ISURL

Khi nhập dữ liệu trong Google Sheets, bạn cũng có thể muốn xác minh xem đó có cần là dữ liệu dự định không. Với ISEMAIL và ISURL, bạn cũng có thể có thể đáp ứng dữ liệu là địa chỉ email hoặc URL hợp lệ.

Cú pháp cho mỗi hàm lần lượt là ISEMAIL(value) ISURL(value) , nơi bạn có thể sử dụng tham chiếu ô hoặc văn bản. Kết quả xác thực hiển thị là TRUE hoặc FALSE.

Để kiểm tra địa điểm email trong ô A1 , bạn sẽ sử dụng công thức sau:

   =ISEMAIL(A1)   

Để kiểm tra URL trong ô A1 , hãy sử dụng công thức sau:

   =ISURL(A1)   

Để sử dụng văn bản trong công thức cho địa điểm email hoặc URL, chỉ cần nhập nó trong dấu ngoặc kép như sau:

   =ISURL("www.howtogeek.com")   
9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết
Hàm ISEMAIL và ISURL

Nếu cần, độc giả có thể tham khảo thêm: Cách sử dụng các hàm AND và OR trong Google Sheets.

  • Cách tạo hàm tùy chỉnh trong Google Sheets
  • 10 hàm có ích trong Google Sheets có thể bạn chưa biết
  • Cách sử dụng hàm SUMIF trong Google Sheets
  • Cách sử dụng hàm MEDIAN trong Google Sheets

google sheets,hàm Google Sheets,hàm google sheets cơ bản,hàm google sheets nên biết

Nội dung 9 hàm Google Sheets cơ bản bạn nên biết được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongtin.top để điều chỉnh. truongtin.top tks.

Bài Viết Liên Quan


Xếp Hạng post

Bài Viết Khác

--