Mã hóa gần như là một điều cực kì cấp thiết ở thời điểm hiện tại, khi những tiêu chuẩn bảo mật và quyền riêng tư không còn được những dịch vụ tuân thủ nghiêm ngặt nữa. Nếu đích thực lo lắng về tính bảo mật của dữ liệu đã lưu trữ trên đám mây, tốt nhất người dùng nên mã hóa dữ liệu đó trước lúc upload lên đám mây.
Gocryptfs là một Overlay Filesystem (hay viết tắt là OverlayFS – sự tiến hành hệ thống file cho phép hợp nhất ảo nhiều thư mục, trong khi giữ cho nội dung thực tiễn của chúng tách biệt) được mã hóa, viết bằng Go và thành lập trên thư viện go-fuse FUSE. Không giống như các hệ thống mã hóa toàn bộ ổ đĩa, Gocryptfs mã hóa các file riêng lẻ bằng phương pháp dùng AES-GCM (Galois Counter Mode) và mã hóa tên file bằng AES-EME (ECB-Mix-ECB). Gocryptfs cũng tương thích đa nền tảng, có tức là bạn có thể truy cập các file của mình trên bất kỳ nền tảng nào.
Trong chỉ dẫn này, Quản Trị Mạng sẽ chỉ cho bạn đọc cách sử dụng Gocryptfs để mã hóa file.
Hướng dẫn mã hóa file với Gocryptfs trên Linux, Mac và Windows
- Cài đặt Gocryptfs
- Linux
- Mac
- Windows
- Sử dụng Gocryptfs để mã hóa file
- SiriKali – công cụ GUI để sử dụng Gocryptfs
Cài đặt Gocryptfs
Linux
Gocryptfs đi cùng với một deb package và có sẵn trong kho lưu trữ của Debian và Ubuntu, tức là bạn cũng có thể dễ dàng cài đặt chúng bằng lệnh:
sudo apt install gocryptfs
Tương tự với Arch Linux, bạn cũng có thể cài đặt Gocryptfs qua Pacman:
sudo pacman -S gocryptfs
Đối với các bản phân phối Linux khác, bạn cũng có thể có thể tải xuống tệp nhị phân từ trang Github. (Link tham khảo: https://github.com/rfjakob/gocryptfs/releases)
Mac
Để sử dụng Gocryptfs trong macOS, trước tiên phải cài đặt Homebrew:
/usr/bin/ruby -e "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/master/install)"
Rồi sử dụng lệnh sau để cài đặt Gocryptfs:
brew install gocryptfs
Windows
Về cơ bản, Gocryptfs chưa được hỗ trợ trong Windows do hệ điều hành này thiếu hỗ trợ cho FUSE. Tuy nhiên, cppcryptfs thực thi Gocryptfs trong C++ cho Windows, vì thế người dùng vẫn có thể làm cho nó hoạt động trong Windows. Thực hiện theo hướng dẫn build sau:
- Bạn sẽ cần những ứng dụng sau (tất cả đều có sẵn miễn phí) để build cppcryptfs: Microsoft Visual Studio 2017 (Phiên bản Community), Perl, Nasm và Git (Git không bắt buộc).
- Bạn cũng sẽ luôn phải cài đặt Dokany, tải xuống mã nguồn cho OpenSSL và RapidJSON từ Github. Chỉ OpenSSL mới cần được build riêng. Cppcryptfs chỉ sử dụng các file header từ RapidJSON, vì thế chẳng luôn phải build RapidJSON.
Microsoft Visual Studio 2017
Trước tiên, cần có Microsoft Visual Studio 2017. Phiên bản Community của Microsoft Visual Studio 2017 sẽ hoạt động và hoàn toàn miễn phí. Nếu không có thể thay thế bằng phiên bản Professional hoặc Enterprise.
Cài đặt Visual Studio sao cho cũng có thể có thể biên dịch các phần mềm C++ với sự hỗ trợ của Microsoft Foundation Classes (MFC).
Khi cài đặt Visual Studio 2017, chọn “Desktop development with C++” và “MFC and ATL support (x86 and x64)” .
Perl và Nasm
Để build OpenSSL, bạn cũng sẽ cực kỳ cần Perl và Nasm.
- Đối với Perl, tài liệu OpenSSL khuyên nên sử dụng ActiveState ActivePerl miễn phí.
- Nasm (Netwide Assembler) có sẵn tại đây. Nên sử dụng trình cài đặt Nasm nếu muốn thực hiện theo chiều dẫn này.
Lưu ý : Bạn nên chạy trình cài đặt Nasm với vai trò người dùng thông thường. Khi được nhắc chạy lại trình cài đặt với quyền admin, chỉ cần nhấn OK. Điều này sẽ khiến nasm được cài đặt trong thư mục Appdata cục bộ của người dùng hiện tại.
Git
Git có sẵn tại đây. Git đi kèm với cygwin cũng sẽ hoạt động. Nhưng sẽ chẳng cần đến Git nếu bạn tải xuống các file zip nguồn từ Github và bung file chúng.
Hướng dẫn này giả thiết rằng bạn đang sử dụng Git. Không cần có tài khoản Github để sử dụng Git.
Dokany
Trừ khi muốn phát triển hoặc gỡ lỗi Dokany, bạn chỉ nên cài đặt một trong những nhị phân được phát hành của Dokany tại đây.
Sử dụng DokanSetup_redist.exe có lẽ là chọn lựa an toàn nhất. Hãy chắc chắn đã chọn “Install development files” trong tùy chọn của trình cài đặt.
OpenSSL
Cppcryptfs sử dụng OpenSSL để thực hiện mã hóa và giải mã dữ liệu.
Bạn sẽ thật cần build OpenSSL từ mã nguồn của nó.
Vui lòng tham khảo file “INSTALL” từ bản phân phối OpenSSL nếu các hướng dẫn này không có tác dụng.
Sau khi cài đặt Visual Studio, Nasm, Git và ActiveState perl, hãy mở một Command Prompt mới trên Windows (cmd.exe).
Bạn sẽ cần mở Command Prompt với quyền admin để chạy lệnh cài đặt OpenSSL. Tuy nhiên, cũng cũng đều có thể build nó trong 1 Command Prompt bình thường.
Để bắt đầu một cmd admin trong Windows 10, nhấp vào biểu trưng tìm kiếm (kính lúp) ở phía dưới bên trái màn hình và nhập “cmd”. Sau đó nhấp chuột phải vào “Command Prompt” và chọn “Run as administrator” .
Cho dù có sử dụng Git hay không, sẽ dễ dàng hơn nếu để mọi thứ vào C:git.
Đầu tiên, tạo thư mục C:git, vào thư mục này và sao chép mã nguồn OpenSSL từ Github, sau đó vào thư mục Openssl được tạo bởi Git.
c: mkdir git cd git git clone https://github.com/openssl/openssl.git cd openssl
Chạy lệnh này để đặt Nasm vào đường dẫn (giả sử đã sử dụng trình cài đặt Nasm).
set PATH=%LOCALAPPDATA%binNASM;%PATH%
Sau đó chạy file batch đi cùng với Visual Studio, thiết lập các biến môi trường để biên dịch từ dòng lệnh.
"C:Program Files (x86)Microsoft Visual Studio2017CommunityVCAuxiliaryBuildvcvarsall.bat" amd64
Sử dụng “x86” thay cho “amd64” nếu đang thực hành build 32 bit.
Vcvarsall.bat từ Visual Studio 2017 phải được chạy trong command shell cmd.exe của Windows, chứ không phải của bên thứ ba.
Sau đó chạy perl (ActiveState) để cấu hình OpenSSL cho bản build tĩnh Visual Studio AMD64/X86_64.
Sử dụng “VC-WIN32” thay cho “VC-WIN64A” nếu đang thực hành bản build 32 bit.
perl Configure VC-WIN64A no-shared
Sau đó chạy “nmake” để build OpenSSL.
nmake
Sau đó chạy “nmake install” để cài đặt nó.
nmake install
Lệnh “nmake install” phải được chạy từ cmd admin. Nếu đã build OpenSSL từ một Command prompt thông thường, thì hãy bắt đầu một cmd admin, vào C:gitopenssl và chắc chắn gọi vcvarsall.bat như được hiển thị ở trên trong cmd admin trước lúc chạy cài đặt nmake trong đó.
RapidJson
RapidJSON được sử dụng để phân tích file cấu hình gocryptfs.conf. Cppcryptfs chỉ sử dụng các file header từ RapidJSON, do đó không càng phải build RapidJSON riêng.
c: cd git git clone https://github.com/Tencent/rapidjson.git
Cppcryptfs
Đầu tiên, nhân bản cppcryptfs.
c: cd git git clone https://github.com/bailey27/cppcryptfs.git
Truy cập C:gitcppcryptfs trong Windows Explorer và nhấp đúp vào cppcryptfs.sln. Sau đó thay đổi cấu hình bản build thành “Release” và nền tảng đích thành “x64”.
Vào Build > Build Solution hoặc chỉ nhấn phím F7.
Không có chương trình cài đặt cho cppcryptfs. Bạn sẽ cần sao chép cppcryptfs.exe (ví dụ: C:gitcppcryptfsx64Releasecppcryptfs.exe ) vào một số thư mục trong đường dẫn hoặc trên desktop.
Bản build 32 bit sẽ hoạt động. Tuy nhiên, nó dường như không được thí nghiệm trong 1 thời gian.
Bất cứ lúc nào phát hành phiên bản mới, Dokany sẽ cài đặt các file header (bao gồm) và thư viện trong một đường dẫn, có kèm số phiên bản Dokany trong tên. Do đó, nếu cppcryptfs bổ trợ phiên bản Dokany hiện tại, thì bạn sẽ cần thay đổi đường dẫn file header và thư viện trong project Visual Studio của cppcryptfs.
Để thay đổi đường dẫn file header trong Visual Studio, nhấp chuột phải vào “cppcryptfs” trong bảng điều khiển Solution Explorer. Sau đó chọn “Properties” và chuyển đến “C/C++”, rồi tới “General”. Sau đó chỉnh sửa “Additional Include Directories” để phiên bản Dokany hiện tại có trong đường dẫn cho các file header Dokany.
Để thay đổi đường dẫn thư viện, hãy chuyển đến “Linker”, sau đó chọn “Input” và chỉnh sửa “Additional Dependencies”.
Sử dụng Gocryptfs để mã hóa file
Để bắt đầu sử dụng Gocryptfs, trước tiên cần tạo hai thư mục trống:
mkdir encrypted plain
Tiếp theo, tái tạo Gocryptfs:
gocryptfs -init encrypted
Cuối cùng, hãy mount thư mục “encrypted” vào thư mục “plain”.
gocryptfs encrypted plain
Bây giờ, bất kỳ file nào đặt trong thư mục “plain” sẽ được mã hóa và lưu trữ trong thư mục “encrypted”.
Ví dụ, nếu muốn lưu trữ file được mã hóa trong Dropbox và mount nó vào thư mục “Private” trong thư mục Home, bạn có thể chạy các lệnh sau:
cd mkdir ~/Dropbox/encrypted ~/Private gocryptfs -init ~/Dropbox/encrypted gorcypted ~/Dropbox/encrypted ~/Private
Mỗi file đặt trong thư mục “Private” sẽ được mã hóa trong thư mục “Encrypted” và đã được upload lên máy chủ Dropbox.
SiriKali – công cụ GUI để sử dụng Gocryptfs
SiriKali là một công cụ GUI có thể được sử dụng cho việc mã hóa bằng Gocryptfs và các tiêu chí khác. SiriKali có sẵn cho Linux, macOS và Windows, mặc dù phiên bản Windows không có hỗ trợ cho Gocryptfs.
1. Truy cập trang web SiriKali và tải xuống gói thích hợp với hệ thống. Gói cho Linux cung cấp nguồn mà bạn có thể trích xuất và build. Gói này cũng đều có sẵn với kho lưu trữ riêng cho nhiều bản phân phối và có thể tìm thấy ở đây.
2. Trên Ubuntu, hãy chạy lệnh sau trong Terminal:
sudo sh -c "echo 'deb http://download.opensuse.org/repositories/home:/obs_mhogomchungu/xUbuntu_18.04/ /' > /etc/apt/sources.list.d/home:obs_mhogomchungu.list"
Khi các lệnh đã kết thúc, bạn nên chạy code này để cho hệ thống biết bạn “tin tưởng” key rồi cho phép cập nhật.
wget -nv https://download.opensuse.org/repositories/home:obs_mhogomchungu/xUbuntu_18.10/Release.key -O Release.key sudo apt-key add - < Release.key sudo apt-get update sudo apt-get install sirikali
3. Bây giờ bạn sẽ thấy rằng SiriKali đã được cài đặt và có sẵn trong menu. Hãy nhấn để mở.
4. SiriKali mở ra một cửa sổ (gợi nhớ đến VeraCrypt) với các tùy chọn ở cuối màn hình, cho dù là Create Volume, Mount Volume, Refresh, Manage Favorites và cuối cùng là Menu.
5. Bây giờ bạn có thể nhấp vào Gocryptfs và tạo một ổ đĩa.
6. Đặt một tên tùy ý cho ổ đĩa vừa tạo và phần Key đại diện cho mật khẩu. Ngoài ra, còn có những tùy chọn khác như Password, Password and Key file và GNOME Wallet. Chọn tùy chọn thích hợp với nhu cầu – chỉ cần nhớ sử dụng mật khẩu không dễ đoán là được.
7. Sau khi hoàn tất, thư mục mới được tạo sẽ xuất hiện trong phần mềm SiriKali. Nhấp vào đây để mở thư mục. Đây là chỗ bạn có thể sao chép các file muốn mã hóa, giống như bất kỳ hành động sao chép file nào khác.
8. Khi đã hoàn tất, hãy nhớ nhấp lại và chọn “Unmount volume”.
Chúc bạn thi hành thành công!
- Cách mã hóa dữ liệu bằng ứng dụng AxCrypt
- Cách vô hiệu hóa và xóa lịch sử Siri
- Cách dùng Z1 CryptNow mã hóa dữ liệu trên Windows 10
- Cách mã hóa file trên Google Drive bằng Syncrypto
Gocryptfs. mã hóa file,cách mã hóa file bằng Gocryptfs,cài đặt gocryptfs,sử dụng gocryptfs để mã hóa file,SiriKali
Nội dung Cách mã hóa file bằng Gocryptfs được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongtin.top để điều chỉnh. truongtin.top tks.
Bài Viết Liên Quan
Bài Viết Khác
- Sửa Wifi Tại Nhà Quận 4
- Cài Win Quận 3 – Dịch Vụ Tận Nơi Tại Nhà Q3
- Vệ Sinh Máy Tính Quận 3
- Sửa Laptop Quận 3
- Dịch Vụ Cài Lại Windows 7,8,10 Tận Nhà Quận 4
- Dịch Vụ Cài Lại Windows 7,8,10 Tận Nhà Quận 3
- Tuyển Thợ Sửa Máy Tính – Thợ Sửa Máy In Tại Quận 4 Lương Trên 10tr
- Tuyển Thợ Sửa Máy Tính – Thợ Sửa Máy In Tại Quận 3
- Sửa Máy Tính Bị Nóng Giá Bao Nhiêu – Sửa Ở Đâu?
- Top 10 Chỗ Sửa Chữa Thay Mực Máy In HP MFP X585dn Ở Tphcm
- Nạp Mực Máy In Đường 7 Cư xá Đô Thành Quận 3
- 17 theme Windows 10 tuyệt đẹp bạn không nên bỏ qua
- Top 10 Chỗ Sửa Chữa Thay Mực Máy In Xerox PE220 Ở Tphcm