Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm
Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm

Tổng hợp những lệnh Run CMD thông dụng

--
Web Tin Học Trường Tín có bài: Tổng hợp những lệnh Run CMD thông dụng Thay vì thực hiện những thao tác truy cập thủ công và trực tiếp trên Windows, chúng ta có thể thay thế bằng các lệnh CMD có sẵn giúp truy cập nhanh hơn.

Để thi hành truy cập một thư mục nào đó trên máy tính, hoặc thực hiện một số những câu lệnh trên Windows, chúng ta thường sử dụng tới hộp thoại Run và nhập đường dẫn hoặc lệnh. Điều này sẽ giúp người dùng có thể truy cập và thao tác nhanh hơn. Hoặc một số những truy cập trên Windows bắt buộc phải sử dụng giao diện dòng lệnh này. Vì vậy, khi có trong tay những câu lệnh Run CMD thông dụng và thường xuyên sử dụng sẽ giúp chúng ta có được kết quả nhanh hơn. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp các câu lệnh Run thông dụng tới bạn đọc.

Trước hết, chúng ta cần mở hộp thoại Run bằng tổ hợp phím Windows + R và gõ từ khóa cmd , nhấn OK để truy cập.

Nhập từ khóa cmd

26 lệnh Command Prompt bạn nhất định phải biết

  • 1. Lệnh PING
  • 2. Lệnh Tracert
  • 3. Lệnh Netstat
  • 4. Lệnh Ipconfig
  • 5. Lệnh Shutdown
  • 6. Lệnh DIR
  • 7. Lệnh DEL
  • 8. Lệnh COPY
  • 9. Lệnh RD
  • 10. Lệnh MD
  • 11. Lệnh TASKKILL
  • 12. Lệnh REG ADD
  • 13. Lệnh REG DELETE
  • 14. Lệnh REGEDIT.EXE
  • 15. Lệnh ATTRIB
  • 16. Lệnh Assoc
  • 17. Lệnh Cipher
  • 18. Lệnh Driverquery
  • 19. Lệnh File Compare
  • 20. Lệnh PathPing
  • 21. Lệnh Powercfg
  • 22. Lệnh Systeminfo
  • 23. Lệnh System File Checker
  • 24. Lệnh Tasklist
  • 25. Lệnh Chkdsk
  • 26. Lệnh Schtasks

1. Lệnh PING

Dòng lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]

Trong đó:

  • ip: địa điểm IP của máy tính cần kiểm tra, host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng. Người dùng cũng đều có thể sử dụng địa điểm IP hoặc tên của máy tính đều được.
  • /t: yêu cầu gửi gói tin liên tiếp đến máy đích cho tới khi bạn bấm Ctrl + C để kết thúc.
  • /a: nhận địa điểm IP từ tên máy tính.
  • /l: định vị độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
  • /n: xác định số gói tin gửi đi.

Cách dùng lệnh PING: chúng ta có thể sử dụng dòng lệnh PING khi muốn kiểm tra máy tính có kết nối Internet hay không. Khi thực hiện lệnh PING, các gói tin từ máy tính muốn kiểm tra được gửi tới máy tính đích, từ đấy người sử dụng cũng có thể có thể kiểm tra đường truyền hoặc xác định máy tính có kết nối mạng hay không.

2. Lệnh Tracert

Dòng lệnh: tracert ip/host

Trong đó: ip/host là địa điểm IP hoặc tên máy tính cần kiểm tra.

Cách dùng lệnh Tracert: lệnh Tracert dùng để hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính kiểm tra đến máy tính đích, thông qua server hoặc router nào.

Lệnh Tracert

3. Lệnh Netstat

Dòng lệnh: Netstat [/a][/e][/n]

Trong đó:

  • /a: hiển thị tất cả kết nối và các cổng đang được mở.
  • /e: thông tin số liệu hoạch toán Ethernet.
  • /n: hiển thị các địa điểm và các số cổng kết nối.

Cách dùng lệnh Netstat: giúp người dùng biết được những kết nối ra vào máy tính muốn kiểm tra.

4. Lệnh Ipconfig

Dòng lệnh: ipconfig /all

Cách dùng lệnh ipconfig /all: hiển thị các tin tức của máy tính đang kiểm tra gồm tên host, địa chỉ IP, DNS,…

Lệnh Ipconfig

5. Lệnh Shutdown

Dòng lệnh:

  • Shutdown -s -t [a] : tắt máy (trên Windows 7).
  • Shutdown -r -t [a] : khởi động máy.

Trong đó: a là thời gian tắt hoặc mở máy được xem theo đơn vị giây.

Lệnh Shutdown

Cách dùng lệnh Shutdown: tắt hoặc khởi động lại máy tính theo lịch lên sẵn. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm cách lên lịch tắt máy cho máy tính Windows 10 trong bài viết Hướng dẫn lên lịch tắt máy tính Windows 10.

6. Lệnh DIR

Dòng lệnh: DIR [drive:] [path][filename]

Trong đó:

  • Path: đường dẫn tới file hay thư mục.
  • Filename: tên file.

Công dụng lệnh DIR: giúp người sử dụng có thể tìm kiếm và kiểm tra file cũng như thư mục trong máy tính.

7. Lệnh DEL

Dòng lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] “tên file cần xóa”

Trong đó:

  • /p: hiển thị thông tin file trước khi xóa.
  • /f: xóa các file có tính chất chỉ đọc (read-only).
  • /s: xóa toàn bộ file đó xuất hiện ở bất kể thư mục nào.
  • /q: xóa không cần hỏi.
  • /a[[:]attributes]: xóa theo thuộc tính của file (R: Read-only files, S: System files, H: Hidden files).

Công dụng lệnh DEL: xóa file trên máy tính.

8. Lệnh COPY

Dòng lệnh: COPY “địa chỉ file cần copy” “địa chỉ lưu file copy” /y

Trong đó: /y là sao chép file chẳng cần hỏi.

Cách dùng lệnh COPY: dùng trong tình huống muốn chuyển file từ thư mục này sang thư mục khác trong máy tính.

Lệnh Copy

9. Lệnh RD

Dòng lệnh: RD /s /q “thư mục cần xóa”

Trong đó:

  • /s: xóa toàn bộ thư mục.
  • /q: xóa thư mục chẳng cần hỏi.

Cách dùng lệnh RD: trong tình huống chúng ta muốn xóa nhanh thư mục nào đó trên máy tính thì cũng đều có thể áp dụng lệnh này.

Lệnh RD xóa thư mục

10. Lệnh MD

Dòng lệnh: MD “đường dẫn lưu file cần tạo””tên thư mục cần tạo”

Cách dùng lệnh MD: sử dụng trong tình huống tạo thư mục mới trong ổ đĩa.

Ví du như: MD “D:Amnhac” để tạo thư mục Amnhac trong ổ D máy tính.

Lệnh MD tạo thư mục

11. Lệnh TASKKILL

Dòng lệnh: taskkill /f /im “tên ứng dụng”.exe

Cách dùng lệnh TASKKILL: tắt phần mềm đang chạy trong tình huống phần mềm gặp vấn đề, chẳng thể thoát trực tiếp.

12. Lệnh REG ADD

Dòng lệnh: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]

Trong đó:

  • KeyName: đường dẫn tới khóa.
  • /v ValueName: tên giá trị cần tạo trong Registry.
  • /t Type: kiểu dữ liệu.
  • /d Data: dữ liệu tái tạo cho giá trị vừa tạo.

Cách dùng lệnh REG ADD: sử dụng lệnh để tạo và chỉnh sửa Registry.

13. Lệnh REG DELETE

Dòng lệnh: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]

Trong đó: [/v ValueName] là tên giá trị cần xóa.

Cách dùng lệnh REG DELETE: dùng trong trường hợp muốn xóa một giá trị nào đó trong Registry.

14. Lệnh REGEDIT.EXE

Dòng lệnh: Regedit.exe /s “nơi chứa file. reg”

Trong đó: /s không cần hỏi.

Cách dùng: dùng trong tình huống chạy file. reg.

15. Lệnh ATTRIB

Dòng lệnh: ATTRIB -a -s -h -r “file, thư mục” /s /d hoặc ATTRIB +a +s +h +r “file, thư mục” /s /d

Trong đó:

  • Dấu +: thêm nữa thuộc tính.
  • Dấu -: loại bỏ thuộc tính.
  • a: archive là thuộc tính lưu trữ.
  • s: system là thuộc tính hệ thống.
  • h: hidden là thuộc tính ẩn.
  • r: read- only là thuộc tính chỉ đọc.
  • /s: thực hiện với tất cả các file nằm ở trong thư mục và các thư mục con.
  • /d: đặt thuộc tính cho thư mục và thư mục con.

Cách dùng: dùng để làm đặt thuộc tính cho file hoặc thư mục.

16. Lệnh Assoc

Lệnh Assoc
Lệnh Assoc

Hầu hết các file trong Windows được liên kết với một chương trình cụ thể được gán để mở file theo mặc định. Đôi khi, việc ghi nhớ những liên kết này còn cũng đều có thể trở nên khó hiểu. Bạn cũng đều có thể tự nhắc mình bằng cách nhập lệnh assoc để hiển thị danh sách đầy đặn các phần mở rộng tên file và liên kết chương trình.

Bạn cũng đều có thể mở rộng lệnh để thay đổi liên kết file. Ví dụ, assoc. txt= sẽ thay đổi liên kết cho các file văn bản thành bất kỳ chương trình nào bạn nhập sau dấu bằng. Bản thân lệnh Assoc sẽ bật mí cả tên phần mở rộng và tên chương trình, điều ấy sẽ giúp bạn sử dụng đúng lệnh này.

Trong Windows 10, bạn có thể xem giao diện thân thiện với người dùng hơn, giao diện này cũng cho phép bạn thay đổi các liên kết loại file ngay lập tức. Đi tới Settings (Windows + I) > Apps > Default apps > Choose default app by file type .

17. Lệnh Cipher

Lệnh Cipher
Lệnh Cipher

Loại bỏ file trên ổ hdd cơ học không đích thực xóa chúng. Thay vào đó, nó đánh dấu các file là không thể truy cập được nữa và dung lượng chúng chiếm trở thành không được sử dụng. Các file vẫn cũng đều có thể phục hồi được coi tới khi hệ thống ghi đè chúng bằng dữ liệu mới, qui trình này còn có thể mất chút ít thời gian.

Tuy nhiên, lệnh cipher sẽ xóa một thư mục bằng phương pháp ghi dữ liệu ngẫu nhiên vào nó. Ví dụ, để xóa ổ C, bạn sẽ sử dụng lệnh cipher /w:d , lệnh này sẽ xóa sạch dung lượng trống trên ổ. Lệnh không ghi đè dữ liệu chưa xóa, vì thế bạn sẽ không xóa sạch các file bạn phải bằng cách chạy lệnh này.

Bạn cũng có thể có thể sử dụng một loạt các lệnh cipher khác, tuy nhiên, chúng thường là dư thừa với các phiên bản Windows hỗ trợ BitLocker.

18. Lệnh Driverquery

Lệnh Driverquery
Lệnh Driverquery

Driver vẫn là một trong số phần mềm quan trọng nhất được cài đặt trên PC. Driver bị thiếu hoặc được cấu hình không đúng cũng có thể có thể gây nên tất cả các loại rắc rối, vì vậy, thật tốt khi có quyền truy cập vào bản kê những driver có trên PC của bạn. Đó chuẩn xác là những gì lệnh driverquery thực hiện. Bạn cũng đều có thể mở rộng nó thành driverquery -v để có thêm thông tin, cho dù là cả thư mục mà driver được cài đặt.

19. Lệnh File Compare

Lệnh File Compare
Lệnh File Compare

Bạn cũng có thể có thể sử dụng lệnh này để định vị sự khác biệt về văn bản giữa hai file. Nó đặc biệt hữu ích cho các nhà văn và lập trình viên đang gắng gượng tìm những thay đổi nhỏ giữa hai phiên bản của file. Chỉ cần gõ fc , sau đó là đường dẫn thư mục và tên của hai file bạn muốn so sánh.

Bạn cũng cũng đều có thể mở rộng lệnh theo một số cách. Nhập /b chỉ đối chiếu đầu ra nhị phân, /c bỏ qua chữ viết hoa, viết thường trong đối chiếu và /l chỉ đối chiếu văn bản ASCII.

Vì vậy, ví dụ, bạn cũng đều có thể sử dụng lệnh như sau:

  fc /l "C:Program Files (x86)example1.doc" "C:Program Files (x86)example2.doc"  

Lệnh trên so sánh văn bản ASCII trong hai file Word.

20. Lệnh PathPing

Lệnh PathPing
Lệnh PathPing

Đây là phiên bản ping nâng cao hơn rất hữu ích nếu có nhiều router giữa PC của bạn và thiết bị bạn đang thử nghiệm. Giống như ping, bạn sử dụng lệnh này bằng cách gõ pathping theo sau là địa điểm IP, nhưng vẫn không phải như ping, pathping cũng chuyển tiếp một số tin tức về đường đi của các gói thử nghiệm.

21. Lệnh Powercfg

Lệnh Powercfg
Lệnh Powercfg

Powercfg là một lệnh cực mạnh để quản lý và theo dõi cách máy tính của bạn sử dụng năng lượng. Bạn cũng có thể có thể sử dụng lệnh powercfg hibernate on powercfg hibernate off để quản lý chế độ ngủ đông; hoặc bạn cũng cũng có thể có thể sử dụng lệnh powercfg /a để xem các trạng thái để dành năng lượng hiện có trên PC.

Một lệnh có ích khác là powercfg /devicequery s1_supported , hiển thị bản kê các thiết bị trên máy tính hỗ trợ chế độ chờ được kết nối. Khi được kích hoạt, bạn có thể sử dụng các thiết bị này để đưa máy tính của mình rời khỏi chế độ chờ, thậm chí từ xa. Bạn cũng có thể có thể bật tính năng này bằng cách chọn thiết bị trong Device Manager, mở tính chất của thiết bị, chuyển đến tab Power Management , sau đó chọn hộp Allow this device to wake the computer .

Powercfg /lastwake sẽ cho bạn biết thiết bị nào đã đánh thức PC của bạn từ trạng thái ngủ lần cuối. Bạn có thể sử dụng lệnh này để khắc phục sự cố PC, nếu nó có vẻ ngẫu nhiên thức dậy từ chế độ ngủ.

Bạn cũng có thể sử dụng lệnh powercfg /energy để thành lập báo cáo tiêu thụ điện năng chi tiết cho PC của mình. Báo cáo lưu vào thư mục được chỉ định sau khi lệnh kết thúc. Báo cáo này sẽ cho bạn biết về bất kỳ lỗi hệ thống nào có thể làm tăng mức tiêu thụ điện năng, chẳng hạn như thiết bị chặn một số chế độ ngủ nhất định hoặc được cấu hình kém để đáp ứng các cài đặt quản lý năng lượng của bạn.

Windows 8 đã thêm powercfg /batteryreport , cung cấp phân tích chi tiết về việc sử dụng pin, nếu có. Thông thường xuất ra thư mục người dùng Windows của bạn, báo cáo cung cấp tin tức chi tiết về thời gian và độ dài của chu kỳ sạc và xả, thời lượng pin trung bình và dung lượng pin ước tính.

22. Lệnh Systeminfo

Lệnh Systeminfo
Lệnh Systeminfo

Lệnh này sẽ cung cấp cho bạn một ánh nhìn tổng quan về cấu hình chi tiết của máy tính. Danh sách bao gồm hệ điều hành và phần cứng của bạn. Ví dụ, bạn cũng có thể có thể tra cứu ngày cài đặt Windows gốc, thời gian khởi động cuối cùng, phiên bản BIOS, tổng bộ nhớ và bộ nhớ khả dụng, các hotfix đã cài đặt, cấu hình card mạng, v.v…

Sử dụng systeminfo /s theo sau là host name của máy tính trong mạng nội bộ, để lấy thông tin từ xa cho hệ thống đó.

Điều này còn có thể yêu cầu các thành phần cú pháp bổ sung cho domain, tên người sử dụng và mật khẩu, như sau:

  systeminfo /s [host_name] /u [domain][user_name] /p [user_password]  

23. Lệnh System File Checker

Lệnh System File Checker
Lệnh System File Checker

System File Checker là một công cụ quét và sửa chữa tự động tập trung vào các file hệ thống Windows.

Bạn sẽ rất cần chạy Command Prompt với quyền admin và nhập lệnh sfc /scannow . Nếu SFC tìm thấy bất kỳ file nào bị hỏng hoặc bị thiếu, nó sẽ tự động thay thế chúng bằng phương pháp dùng các bản sao được lưu trong bộ nhớ cache được Windows lưu giữ riêng cho mục tiêu này. Lệnh có thể đòi hỏi nửa giờ để chạy trên các laptop cũ.

24. Lệnh Tasklist

Lệnh Tasklist
Lệnh Tasklist

Bạn cũng đều có thể sử dụng lệnh tasklist để cung cấp bản kê hiện tại của mọi thứ các tác vụ đang chạy trên PC của mình. Mặc dù hơi thừa vì đã có Task Manager, nhưng lệnh này đôi lúc có thể tìm thấy các tác vụ bị ẩn khỏi chế độ xem trong tiện ích này.

Ngoài ra còn có 1 loạt các modifier. Tasklist -svc hiển thị các service liên quan đến từng tác vụ, sử dụng tasklist -v để hiểu thêm chi tiết về từng tác vụ và tasklist -m sẽ định vị các file DLL được liên kết với những tác vụ đang hoạt động. Các lệnh này hữu ích cho chuyện khắc phục sự cố nâng cao.

25. Lệnh Chkdsk

Lệnh Chkdsk
Lệnh Chkdsk

Windows tự động đánh dấu ổ để quét chkdsk chẩn đoán khi những dấu hiệu cho thấy ổ cục bộ có những bad sector, mất cụm, các lỗi logic hoặc vật lý khác.

Nếu nghi ngờ ổ cứng của mình bị lỗi, bạn cũng đều có thể bắt đầu quét theo phương pháp thủ công. Lệnh cơ bản đặc biệt là chkdsk c: , sẽ quét ngay ổ C: mà chẳng cần khởi động lại máy tính. Nếu bạn thêm các tham số như /f, /r, /x hoặc /b , chẳng hạn như trong chkdsk /f /r /x /b c: , chkdsk cũng sẽ sửa lỗi, phục hồi dữ liệu, bỏ mount ổ hoặc xóa bản kê các bad sector, tương ứng. Các tác vụ này đòi hỏi khởi động lại, vì chúng chỉ cũng đều có thể chạy khi Windows tắt nguồn.

26. Lệnh Schtasks

Lệnh Schtasks
Lệnh Schtasks

Schtasks là quyền truy cập Command Prompt vào Task Scheduler, một trong nhiều công cụ quản trị Windows bị đánh giá thấp. Mặc dù bạn cũng có thể có thể sử dụng GUI để quản lý các tác vụ đã lên lịch của mình, nhưng Command Prompt cho phép bạn sao chép và dán các lệnh phức tạp để thiết lập nhiều tác vụ tựa như mà chẳng luôn phải nhấp qua nhiều tùy chọn khác nhau.

Ví dụ, bạn có thể lên lịch khởi động lại máy tính của mình lúc 11 giờ tối thứ Sáu hàng tuần:

  schtasks /create /sc weekly /d FRI /tn "auto reboot computer weekly" /st 23:00 /tr "shutdown -r -f -t 10"  

Để bổ sung cho việc khởi động lại hàng tuần, bạn cũng đều có thể lên lịch các tác vụ để khởi chạy những chương trình cụ thể khi khởi động:

  schtasks /create /sc onstart /tn "launch Chrome on startup" /tr "C:Program Files (x86)GoogleChromeApplicationChrome.exe"  

Để sao chép lệnh trên cho các chương trình khác nhau, chỉ cần sao chép, dán và sửa đổi nó nếu cần.

Chúc các bạn thực hành thành công!

  • Làm làm sao để áp dụng mô hình AIDA trong Marketting vào SEO?
  • Cách dùng thử, test Windows 10 ngay trên máy tính thật, dùng file VHD có sẵn của Microsoft
  • Lệnh Bootcfg là gì?
  • Cách reset file HOSTS trên Windows 7/8/8.1 và Windows 10
  • Tổng hợp vài cách mở bàn phím ảo trên Windows XP/7/8/8.1/10
  • Thủ thuật lưu output Command Prompt dưới dạng Text

Command Prompt, các lệnh Run cmd, các lệnh Run thông dụng, cách dùng lệnh Run, lệnh DOS, lệnh DOS phổ biến, lệnh DOS cơ bản, các lệnh cmd hay, lệnh Run windows 7, các lệnh Run Windows 10

Nội dung Tổng hợp những lệnh Run CMD thông dụng được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongtin.top để điều chỉnh. truongtin.top tks.

Bài Viết Liên Quan


Xếp Hạng post

Bài Viết Khác

--