Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm
Dịch vụ sửa máy tính pc laptop máy in - Nạp mực máy in Trường Tín Tphcm

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

--
Web Tin Học Trường Tín có bài: 5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế Bạn có thể chi khoản tiền lớn để thuê một kế toán viên có kinh nghiệm xử lý việc này, hoặc tận dụng ngay sức mạnh của Excel để sắp xếp mọi thứ theo thứ tự. Dưới đây là 5 công thức có thể làm cho cuộc sống của bạn “dễ thở” hơn trong “mùa” thuế.

Còn 2 ngày xưa khi bạn cần xong xuôi cách làm thuế, nhưng biết bao biên lai, phiếu lương, hóa đơn, v.v… bạn chưa xử lý. Và tất nhiên bạn không muốn trả chi phí phát sinh vì nộp quá thời hạn. Vậy cần làm gì trong trường hợp này?

Bạn có thể chi khoản tiền lớn lúc thuê một kế toán viên có kinh nghiệm giải quyết việc này, hoặc tận dụng ngay sức mạnh của Excel để bố trí tất cả theo thứ tự. Dưới này là 5 công thức cũng đều có thể khiến cho cuộc đời của bạn “dễ thở” hơn trong “mùa” thuế.

Tính thuế dễ dàng với 5 công thức Microsoft Excel sau

  • 1. Sử dụng VLOOKUP cho các bảng thuế
  • 2. Công thức IF cho nhiều ngưỡng
  • 3. Tính lãi được trả bằng ISPMT
  • 4. Biến lãi suất danh nghĩa thành lãi suất hàng năm với EFFECT
  • 5. Khấu hao tài sản với DB

1. Sử dụng VLOOKUP cho những bảng thuế

Hàm VLOOKUP có 1 toán tử tùy chọn rất hữu ích. Nếu toán tử kia được đặt thành FALSE , công thức sẽ trả về lỗi, nếu giá trị mà bạn tìm kiếm không hiển thị.

Tuy nhiên, nếu được đặt thành TRUE , nó sẽ trả về số nhỏ nhất tiếp theo. Đây là một tùy chọn hoàn mỹ cho những bảng thuế. Có một bảng thuế giả thiết như sau:

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Giả sử bạn phải lấy tin tức thuế cho 3 người khác nhau. Điều này có tức là bạn sẽ cực kỳ luôn phải thực hiện các phép tính giống nhau, nhưng trên 3 khoản thu nhập khác nhau. Hãy sử dụng VLOOKUP để bức tốc công đoạn này. Ở đây, cú pháp sẽ sử dụng là:

   =VLOOKUP(A2, A1:B6, 2, TRUE)   

A2 là số chi phí thu nhập, A1:B6 là độ rộng ô chứa mức thuế, số 2 cho biết ta muốn các giá trị từ cột thứ 2 được trả về và TRUE cho thấy công thức sẽ khiến tròn xuống nếu không tìm thấy một giá trị chính xác.

Đây là điều sẽ xảy ra lúc chạy nó trên các ô chứa $37.000, $44.000 $68.000 cho những giá trị thu nhập:

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Như bạn cũng đều có thể thấy, công thức trả về mức thuế thích hợp cho cả ba. Nhân mức thuế với tổng thu nhập rất dễ dàng và sẽ cung cấp cho bạn số chi phí thuế mà bạn thiếu dựa theo mỗi khoản thu nhập.

Điều quan trọng cần nhớ là VLOOKUP làm tròn xuống nếu như nó không tìm thấy giá trị chính xác. Bởi vì điều này, nếu thiết lập một bảng giống như bài viết có ở đây, bạn phải có mức thu nhập tối đa được liệt kê trong phạm vi.

VLOOKUP có thể rất là mạnh mẽ. Bạn có thể sử dụng sức mạnh của nhiều công thức Excel để làm một số điều khá tuyệt vời.

2. Công thức IF cho nhiều ngưỡng

Một số khoản tín dụng thuế (tax credit) phụ thuộc vào số chi phí bạn đã kiếm được. Đối với các khoản tín dụng này, những câu lệnh IF lồng nhau và nhiều toán tử boolean khác có thể giúp bạn dễ dàng tìm ra chuẩn xác số chi phí bạn cũng có thể có thể đòi lại.

Bài viết sẽ sử dụng Earned Income Credit (EIC) để tạo một ví dụ. Phần có liên quan của bảng EIC ở đây (4 cột ngoài cùng bên phải dành cho những cặp vợ chồng đăng ký chung và 4 cột bên trái dành riêng cho các người đăng ký riêng lẻ) đã được highlight:

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Hãy viết một câu lệnh để định vị xem số tiền cũng có thể có thể đòi lại thông qua EIC là bao nhiêu:

   =IF(AND(A2 > = 36800, A2   = 36850, A2   = 36900, A2   = 36950, A2  < 37000), 1113, "double check"))))   

Hãy tìm hiểu kỹ hơn về điều này một chút. Bài viết sẽ chỉ đem ra một câu lệnh giống như thế này:

   =IF(AND(A2 > = 36800, A2  < 36850), 1137, 0)   

Đầu tiên Excel nhìn vào câu lệnh AND. Nếu cả 2 toán tử logic trong câu lệnh AND đều đúng, nó sẽ trả về TRUE và sau đó trả về đối số [value_if_true] , trong tình huống đây là 1137 .

Nếu câu lệnh AND trả về FALSE (ví dụ, nếu A2 = 34.870 ), công thức trả về đối số [value_if_false] , trong tình huống này là 0 .

Trong thí dụ thực tế, bài viết đã sử dụng một câu lệnh IF khác cho [value_if_false], cấp phép Excel tiếp tục chạy qua các câu lệnh IF cho đến khi một trong các chúng là đúng.

Nếu đến câu lệnh cuối cùng mà thu nhập của bạn vẫn không thuộc về bất kỳ độ rộng nào trong các đó, nó sẽ trả về chuỗi “doublecheck” . Đây là những gì bạn sẽ thấy trong Excel:

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Trong nhiều trường hợp, bạn cũng đều có thể sử dụng VLOOKUP để bức tốc công đoạn này. Tuy nhiên, việc hiểu các câu lệnh IF được lồng vào nhau cũng có thể có thể giúp ích trong nhiều tình huống mà bạn gặp phải. Và nếu này là việc thường xuyên phải làm, bạn cũng có thể xây dựng một template bảng tính tài chính với những dòng công thức được tích hợp sẵn để sử dụng lại.

3. Tính lãi được trả bằng ISPMT

Biết được số chi phí lãi mà bạn đã trả cho 1 khoản vay cũng có thể mang lại giá trị khi bạn tính toán các khoản thuế của mình, nhưng nếu ngân hàng hoặc người cho vay của bạn không cung cấp thông tin này thì thật khó để biết được. May mắn thay, chỉ cần cung cấp một chút thông tin, ISPMT sẽ tính toán nó cho bạn. Đây là cú pháp:

   =ISPMT([rate], [period], [nper], [value])   

[rate] là lãi suất trên mỗi kỳ thanh toán, [period] là từ thời gian mà tiền lãi sẽ có tính (ví dụ, nếu bạn mới chỉ thực hành khoản thanh toán thứ ba, con số ở đây sẽ là 3 ), [nper] là số kỳ hạn thanh toán mà bạn sẽ thực hiện để trả khoản vay, [value] là giá trị của khoản vay.

Giả sử bạn có khoản thế chấp $250.000 với lãi suất hàng năm là 5% và bạn sẽ trả hết trong 20 năm. Đây là phương pháp bài viết sẽ tính toán số tiền bạn đã trả sau năm đầu tiên:

   =ISPMT(.05, 1, 20, 250000)   

Khi chạy lệnh này trong Excel, bạn thu được kết quả là $11.875 (như bạn có thể thấy, bài viết đã thiết lập dưới dạng bảng và chọn các giá trị từ đó).

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Nếu bạn sử dụng cho những khoản phải trả hàng tháng, hãy nhớ chuyển đổi lãi suất hàng năm thành lãi suất hàng tháng. Ví dụ, tìm số tiền lãi phải trả sau tháng thứ ba của khoản vay 1 năm trị giá $10.000 và lãi suất 7% sẽ sử dụng công thức sau:

   =ISPMT((.7/12), 3, 12, 10000)   

4. Biến lãi suất danh nghĩa thành lãi suất hàng năm với EFFECT

Tính lãi suất thực tế hàng năm của khoản vay là một nghiệp vụ tài chính tuyệt vời cần có. Khi cung cấp một mức lãi suất danh nghĩa phối hợp nhiều lần trong năm, thật khó để hiểu chính xác những gì bạn sẽ trả. EFFECT sẽ giúp bạn tìm ra nó.

   =EFFECT([nominal_rate], [nper])   

[nominal_rate] là tỷ lệ lãi suất danh nghĩa và [nper] là số lần lãi được gộp trong cả năm. Bài viết sẽ sử dụng thí dụ về khoản vay với lãi suất danh nghĩa là 7,5% gộp mỗi quý.

   =EFFECT(.075, 4)   

Excel cho kết quả 7,71%, lãi suất thực hưởng. Thông tin này có thể được sử dụng với một số công thức khác, sử dụng lãi suất để định vị số chi phí bạn đã trả hoặc số chi phí bạn nợ. Nó cũng cũng có thể hữu ích nếu bạn sử dụng Excel để thiết lập ngân sách cá nhân.

5. Khấu hao gia sản với DB

Excel cho dù là một số công thức khấu hao khác nhau, nhưng bài viết sẽ xem xét DB, cách thức khấu hao theo số dư giảm dần nhất định. Đây là cú pháp:

   =DB([cost], [salvage], [life], [period])   

Đối số [cost] thể hiện chi phí ban đầu của tài sản, [salvage] là giá trị của gia sản vào cuối thời gian khấu hao, [salvage] là số kỳ mà tài sản sẽ khấu hao và [period] là từ thời gian mà bạn muốn nhận thông tin.

Việc lý giải kết quả của câu lệnh DB cũng có thể có thể hơi phức tạp, vì thế bài viết sẽ xem xét một loạt dữ liệu. Ví dụ sẽ lấy một tài sản với chi phí ban đầu là $45.000, sẽ khấu hao xuống mức $12.000 trong suốt 8 năm. Đây là công thức:

   =DB(45000, 12000, 8, 1)   

Ví dụ sẽ lặp lại công thức này 8 lần, vì thế đối số cuối cùng sẽ là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 8 trong số hàng liên tiếp. Đây là những gì diễn ra khi bạn làm điều đó:

5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế

Con số trong cột Depreciation là lượng giá trị bị mất. Vì vậy, để xem giá trị của khoản đầu tư vào cuối năm, bạn sẽ cần trừ số trong cột Depreciation khỏi giá trị đầu tư vào đầu năm đó.

Để có được giá trị vào cuối năm thứ nhất, ta trừ $6.840 từ con số $45.000 và nhận $38,160. Để có được giá trị vào cuối năm thứ hai, ta trừ $5,800,32 từ $38,160 và nhận $32,359,68, v.v…

5 công thức đây là một trong con số lớn tùy chọn có sẵn và sẽ giúp bạn có 1 khởi đầu tốt khi sử dụng sức mạnh của Excel để hoàn thành các khoản thuế của mình. Nếu bạn thấy thoải mái, tại sao không học cách ghi macro trong Excel và để các trang tính làm việc cho bạn nhỉ?

Nếu không cần là người hâm mộ Excel, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ quản lý tiền trong Google Drive. Và đừng quên rằng có rất nhiều tài nguyên tuyệt hảo khác, kể cả khá nhiều công cụ hữu ích từ IRS cùng 1 loạt các chương trình Excel cũng có thể tải xuống.

Chúc bạn thi hành thành công!

  • Cách tự động tạo viền ô nhập giá trị trong Excel
  • 14 mẹo tiết kiệm thời gian khi dùng Microsoft Excel
  • Cách làm tròn thời gian 30 phút hoặc 15 phút trong Excel
  • Những phím tắt Excel giá đắt bạn cần phải biết

Microsoft Excel,excel,ms excel,công thức excel,công thức Microsoft Excel hữu ích,công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế,thủ thuật excel

Nội dung 5 công thức Microsoft Excel hữu ích cho việc tính thuế được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongtin.top để điều chỉnh. truongtin.top tks.

Bài Viết Liên Quan


Xếp Hạng post

Bài Viết Khác

--