Chúng ta đã quá thân thuộc với hàm CONCATENATE để kết hợp các chuỗi hoặc số không trùng lặp trong Excel. Tuy nhiên nó có 1 số hạn chế:
1. Đối số phải được tách bằng dấu phẩy.
2. Hàm này sẽ không thể lấy đối tượng trong một độ rộng để thi hành kết hợp.
3. Nó không có điều khoản để thêm dấu phân cách.
Với những yếu điểm này, một hàm mới đã được giới thiệu trong Excel 2016 được gọi là TEXTJOINT, thực hiện chức năng tương tự như hàm CONCATENATE nhưng hữu hiệu hơn.
Mô tả hàm TEXTJOIN
Hàm TEXTJOIN nối văn bản từ nhiều độ rộng và/hoặc các chuỗi, nó gồm có một dấu phân cách giữa giá trị văn bản được nối. Nếu dấu phân cách là một chuỗi văn bản trống, hàm này sẽ ghép nối các độ rộng một cách hiệu quả.
Cú pháp hàm TEXTJOIN
Hàm này có cú pháp như sau:
TEXTJOIN(delimiter, ignore_empty, text1, [text2], …)
Chúng ta hãy cùng phân tích cú pháp trên:
- Delimiter (dấu phân cách) là ký tự được chèn giữa các văn bản được kết hợp. Ví dụ, họ và tên của 1 người được kết phù hợp với nhau bằng một dấu phân cách “_” (gạch dưới) để nhận dạng tên dễ dàng và tránh dấu cách trong chuỗi. Trong ví dụ này, dấu gạch dưới là một dấu phân cách và văn bản được kết hợp là tên và họ.
- Ignore empty được dùng để làm bỏ qua các ô trống khi đang nối đối tượng trong phạm vi. Chúng ta cũng có thể thiết lập tùy chọn để bỏ lỡ ô trống bằng phương pháp để giá trị TRUE cho tùy chọn này và FALSE nếu muốn có các ô trống.
- Text 1 là văn bản cần kết hợp, cũng có thể là một ô riêng lẻ hoặc một dải ô.
- Text 2 là văn bản bổ sung cần kết hợp. Bạn cũng đều có thể sử dụng tối đa 252 đối số văn bản, kể cả Text 1. Tương tự như Text 1, nó cũng đều có thể là một ô riêng lẻ hoặc một dải ô.
Ví dụ về hàm TEXTJOIN
Dưới này là một số thí dụ để bạn có thể hiểu rõ hàm này hơn nhé.
Ví dụ 1:
Trong thí dụ này, chúng ta có bảng dữ liệu gồm tên, họ và bang sinh sống của từng người. Ở đây chúng ta sẽ sử dụng hàm TEXTJOIN để tạo một ID duy nhất cho từng người bằng cách phối hợp tên, họ và bang. Công thức sử dụng dấu gạch dưới làm dấu phân cách, thiết lập đối số thứ hai là TRUE để không có ô trống và dải A2: C2 là phạm vi được kết nối.
Kéo công thức ở ô D2 xuống, bạn sẽ có được ID cho từng người.
Ví dụ 2:
Trong ví dụ này, vẫn bảng dữ liệu trên, chúng ta tìm bản kê tất cả tên người ở bang LA bằng cách sử dụng hàm TEXTJOIN hai lần. Đầu tiên sử dụng hàm TEXTJOIN kết hợp với hàm IF để tìm ra người phù hợp với điều kiện trên, tức là người sống ở bang LA. Kết quả sẽ trả về tên họ đầy đặn của người đó, khi chúng ta kéo công thức xuống, cột sẽ được điền tên đầy đủ của họ. Nếu sống ở bang khác, nó sẽ để trống ô đó.
Tiếp theo, chúng ta sẽ sử dụng hàm TEXTJOIN lần nữa để lấy danh sách trong một ô được phân tách bằng dấu phẩy. Để làm như vậy, chúng ta sẽ viết công thức sau trong ô B2.
= TEXTJOIN (“,”, TRUE, D5: D13)
Như bộc lộ trong hình dưới đây:
Kết quả sẽ là danh sách các tên được phân cách bằng dấu phẩy như được hiển thị bên dưới:
Các ô trống sẽ bị bỏ qua khỏi chuỗi đã được kết hợp vì chúng ta thiết lập tùy chọn hai là TRUE.
Ví dụ 3:
Chúng ta cũng đều có thể sử dụng hàm TEXTJOIN để làm được các câu tự động hoàn thành. Ví dụ, sử dụng nó để viết nhận xét vào một bảng điểm để hiểu học trò đó thuộc về lớp nào.
Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ tạo một bảng LOOKUP để tìm lớp tương ứng của học sinh và trả về các nhận xét bằng phương pháp dùng hàm TEXTJOIN. Bảng dưới đây chứa tin tức phạm vi điểm và lớp tương ứng với mức điểm đó.
Công thức LOOKUP như sau:
= LOOKUP (F4, L5: L8, N5: N8)
Như chúng ta biết rằng hàm LOOKUP có tối thiểu ba đối số, đầu tiên là giá trị tra cứu, F4 trong thí dụ này. Đối số thứ 2 là phạm vi tìm kiếm tức là L5: L8 trong công thức này và đối số cuối cùng là độ rộng trả về là N5: N8 trong công thức. Vì vậy, công thức tìm kiếm điểm trong cột đầu tiên (Cột L) và trả về giá trị từ Cột N.
Công thức lấy thông tin từ bảng sau nằm giữa E3: F5.
Công thức Lookup được thảo luận trong đoạn trước có mặt trong ô F5 và trả về xếp hạng C cho điểm 34. Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng hàm TEXTJOIN để làm được một nhận xét có thể được đặt trong các báo cáo.
Giả sử chúng ta muốn có câu như thế này:
[Candidate name] you have scored [marks], and your grade is [Grade].
Ta sẽ được công thức sau:
=TEXTJOIN(" ",TRUE,F3,"Bạn đạt",F4,"điểm, xếp hạng",F5,".")
Trong công thức này:
1. Đối số đầu tiên là dấu phân tách được đặt thành dấu cách (“ “), làm cho nó giống một câu.
2. Đối số thứ hai được đặt thành TRUE như bình thường.
3. F3 là tên của học trò
4. Phần tiếp theo là “Bạn đạt” sẽ vẫn giữ nguyên cho từng trường hợp của học sinh.
5. Tiếp theo là F4, điểm cho học sinh.
6. Đối số tiếp theo phần cố định sẽ còn giữ nguyên cho mọi trường hợp.
7. Đối số thứ hai là lớp trong ô F5.
8. Đối số cuối cùng là dấu chấm câu biểu hiện hoàn thành câu.
Chúc các bạn thi hành thành công!
Xem thêm:
- Đây là những hàm cơ bản nhất trong Excel mà bạn cần nắm rõ
- Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel
- Cách sử dụng hàm SUM để tính tổng trong Excel
- Cách dùng hàm ADDRESS trong Excel
- Hàm LEFT, cách sử dụng hàm cắt chuỗi ký tự bên trái trong Excel
hàm textjoin,excel 2016,cú pháp hàm textjoin,cách sử dụng hàm textjoin,ghép nối ký tự bằng hàm textjoin,hàm excel,hàm nối dữ liệu,nối dữ liệu excel,textjoin excel,textjoin excel 2016
Nội dung Cách sử dụng hàm TEXTJOIN trong Excel 2016 được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho truongtin.top để điều chỉnh. truongtin.top tks.
Bài Viết Liên Quan
Bài Viết Khác
- Sửa Wifi Tại Nhà Quận 4
- Cài Win Quận 3 – Dịch Vụ Tận Nơi Tại Nhà Q3
- Vệ Sinh Máy Tính Quận 3
- Sửa Laptop Quận 3
- Dịch Vụ Cài Lại Windows 7,8,10 Tận Nhà Quận 4
- Dịch Vụ Cài Lại Windows 7,8,10 Tận Nhà Quận 3
- Tuyển Thợ Sửa Máy Tính – Thợ Sửa Máy In Tại Quận 4 Lương Trên 10tr
- Tuyển Thợ Sửa Máy Tính – Thợ Sửa Máy In Tại Quận 3
- Lý do sử dụng Microsoft Power Query cho Excel
- Cách gửi ảnh động âm thanh trên Viber
- Dịch Vụ Sửa Máy Lạnh Mất Điện Không Chạy Huyện Hóc Môn
- Cách mang giao diện Windows XP lên Windows 10
- Top 10 Địa Chỉ Bán LCD Màn Hình Máy Tính Cũ Philips Ở Tphcm